Từ nay, áp dụng quy định mới về căn cước, hộ chiếu, hàng triệu người dân được hưởng lợi
Giảm 50% lệ phí làm thẻ Căn cước
Theo đó, từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024, lệ phí làm thẻ Căn cước bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định về lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
TT |
Trường hợp |
Lệ phí từ 01/7/2024 đến hết 31/12/2024 |
Lệ phí từ 01/01/2025 |
1 |
Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 09 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước. |
15.000 đồng/thẻ |
30.000 đồng/thẻ |
2 |
Đổi thẻ Căn cước công dân/Căn cước khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhận dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu. |
25.000 đồng/thẻ |
50.000 đồng/thẻ |
3 |
Cấp lại thẻ Căn cước khi bị mất thẻ Căn cước/Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam. |
35.000 đồng/thẻ |
70.000 đồng/thẻ |
Giảm 20% lệ phí cấp hộ chiếu
Bộ Tài chính đề xuất giảm lệ phí làm hộ chiếu cho người dân, mức giảm là 20% so với quy định hiện hành. Như vậy, nếu đề xuất được thông qua, từ 1/7 đến hết năm 2024, người dân làm hộ chiếu lần đầu sẽ phải đóng mức lệ phí là 160.000 đồng (mức cũ là 200.000 đồng); cấp lại do bị hỏng hoặc mất sẽ phải đóng 320.000 đồng (mức cũ là 400.000 đồng).
Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB cũng được giảm 20%, bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định về thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam:
Đơn vị: Đồng/lần cấp
STT |
Nội dung |
Lệ phí từ 01/7/2024 đến hết 31/12/2024 |
Lệ phí từ 01/01/2025 |
1 |
Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) |
||
a |
Cấp mới |
160.000 |
200.000 |
b |
Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất |
320.000 |
400.000 |
c |
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự |
80.000 |
100.000 |
2 |
Lệ phí cấp giấy thông hành |
||
a |
Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào hoặc Việt Nam – Campuchia |
40.000 |
50.000 |
b |
Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc |
40.000 |
50.000 |
c |
Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc |
4.000 |
5.000 |
d |
Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam |
50.000 |
|
3 |
Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh |
||
a |
Cấp giấy phép xuất cảnh |
160.000 |
200.000 |
b |
Cấp công hàm xin thị thực |
8.000 |
10.000 |
c |
Cấp thẻ ABTC của thương nhân APEC |
||
– Cấp lần đầu |
960.000 |
1.200.000 |
|
– Cấp lại |
800.000 |
1.000.000 |
|
4 |
Lệ phí cấp tem AB |
40.000 |
50.000 |
Miễn lệ phí cấp hộ chiếu đối với: Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu; người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu và những trường hợp vì lý do nhân đạo.